Thành từ Hán Việt là gì?
Thành từ Hán Việt nghĩa là tường thành kiên cố. Cụ thể, "thành" (城) chỉ bức tường lớn bảo vệ kinh đô, khu vực trọng yếu, phân biệt với "quách" (郭) là tường thành bên ngoài. Nói cách khác, thành nằm bên trong, quách nằm bên ngoài, cùng tạo thành hệ thống phòng thủ vững chắc.
Thành ngữ Hán Việt là gì?
Hai hỏi thành ngữ Hán Việt là gì hả? Đơn giản là cụm từ mượn tiếng Hán, mang nghĩa cố định. Khác với từ Hán Việt bình thường ghép lại theo nghĩa đen tng chữ á.
Ví dụ như “an cư lạc nghiệp” nghe nó khcá hẳn “nhà ở làm ăn” đúng không Hai? Cái “an cư lạc nghiệp” nghe nó văn vẻ, nó sang hơn hẳn. Hồi tháng 7 năm ngoái, Út lên Sài Gòn, thấy mấy cái bảng quảng cáo đất nền toàn xài mấy từ này, “an cư lạc nghiệp”, rồi “nhất cận thị, nhị cận giang, tam cận lộ”. Nghe nó kêu quá trời.
Thành quách thì úng là tường thành bao quanh kinh đô đó Hai. Út coi phim cổ trang thấy hoài. Kiểu như Tử Cấm Thành ở Huế mình, Út đi hồi tháng 4 năm 2022, vé vô cổng hình như 200 ngàn. Tường thành cao che chắn dữ lắm.
Góp ý câu trả lời:
Cảm ơn bạn đã đóng góp ý kiến! Góp ý của bạn rất quan trọng giúp chúng tôi cải thiện câu trả lời trong tương lai.