Cỏ tiếng Hán Việt là gì?

0 lượt xem

Cỏ, trong tiếng Hán Việt, gọi là THẢO (草). Từ này mang nghĩa rộng hơn, bao hàm cả cỏ cây, thảo mộc nói chung. Nghĩa hẹp của nó mới chỉ riêng về cỏ. Ví dụ: thảo nguyên, thảo mộc, thảo dược, bách thảo,... đều dùng chữ "thảo" để chỉ về cây cỏ.

Góp ý 0 lượt thích

Cỏ tiếng Hán Việt là gì? Tìm hiểu chi tiết

Cỏ tiếng Hán Việt là Thảo.

Ông hỏi cỏ tiếng Hán Việt là gì, tui nói thẳng là “Thảo”. Như kiểu thảo nguyên mênh mông ấy, toàn cỏ là cỏ.

Hồi tui đi Đà Lạt tháng 7 năm ngoái, trời ơi cái đồi cỏ hồng đẹp muốn xỉu. Nhớ hồi đó mua vé vào có 50k mà chụp hình sống ảo bao đã. Hồng rực cả một góc trời. Thảo nguyên mini phiên bản Đà Lạt.

“Thảo” nó mang cái nét gì đó nhẹ nhàng, thanh thoát. Không như “cỏ” nghe bình thường quá. Cảm giác “thảo” nó bay bổng hơn. Kiểu như văn thơ ngày xưa toàn xài “bách thảo”, “thảo mộc” chứ hổng ai xài “trăm cỏ” nghe kì kì sao á.

Nghe nói mấy ông đồ nho ngày xưa hay dùng chữ Thảo. Tui nhớ hồi học lớp 5, cô giáo dạy chữ Hán Việt cũng nói vậy. Mà giờ già rồi, cũng quên quên chút đỉnh. Hôm bữa xem phim cổ trang thấy xài chữ “thảo” nhiều lắm. Nên tui mới nhớ ra á!

Mộc từ Hán Việt là gì?

Ông hỏi Mộc từ Hán Việt là gì á? Tui tưởng ông rành ba cái vụ này lắm chớ! Thôi tui lỡ biết rồi, tui mách nhỏ cho ông nghe nè:

  • Mộc là cây, dễ như ăn cháo! Mà cây thì có cây này cây kia, đời cây đâu có ai giống ai:

    • Cây mà cao nghệu, dáng chuẩn làm nhà được thì gọi là kiều mộc, nghe sang chảnh chưa?
    • Còn loại cây mà cành nó xòa ra, lùn tịt sát đất thì gọi là quán mộc, kiểu “tôi không cao nhưng ai cũng phải ngước nhìn” á.
  • Mộc còn là gỗ nữa đó, ông biết không? Gỗ mà không có cây thì lấy gì mà xài, đúng hông?

Nói thêm cho ông mở mang cái đầu nè, chữ “mộc” này nó còn ghê gớm hơn ông tưởng nhiều. Trong ngũ hành, nó tượng trưng cho sự sinh sôi, nảy nở, cứ như mấy bà bầu á. Rồi còn liên quan tới mùa xuân, hướng đông, màu xanh lá cây nữa chứ. Học một biết mười là có thật đó ông ơi!

Mộc nghĩa Hán Việt là gì?

Tui: Mộc. Cây. Gỗ. Đơn giản vậy thôi.

  • Nghĩa gốc: Thân gỗ. Thảo mộc. Rõ ràng.

  • Nghĩa chuyển: Vật liệu. Sản phẩm. Nghề. Thợ. Thậm chí cả tính chất. Cứng nhắc. Bền bỉ. Không linh hoạt.

  • Ví dụ: Nhà tôi làm nghề mộc truyền thống 3 đời nay, chuyên đồ gỗ nội thất cao cấp. Năm ngoái, doanh thu đạt 2 tỷ.

  • Độc mộc bất thành lâm: Câu này chắc ông cũng biết rồi. Một mình làm sao mà xong việc lớn?

Tui: Thấy chưa? Mộc không chỉ là cây. Nó sâu hơn nhiều. Ông hiểu chứ?

Cỏ từ Hán Việt là gì?

Ông hỏi cỏ từ Hán Việt là gì hả? Tui nói cho nghe nè.

  • 草 (cỏ) Đúng rồi đó, dễ ợt! Tui tra từ điển Hán Việt của tui đấy, cái bộ này bà nội tui để lại, cũ lắm rồi. Năm nay 2024 nha, không phải năm nào đâu nhé!

  • 艸 (thảo) Cái này là dạng viết cũ, xưa xưa ấy. Giờ ít ai dùng nữa. Tui thấy trong sách cổ mới có. Hình như hồi nhỏ tui có thấy bà nội dùng chữ này trong mấy bài thuốc y học cổ truyền gì đó. Quên rồi!

  • À, nhớ ra rồi! Bà nội tui hay dùng 艸 trong việc ghi chép về các loại cây thuốc. Có lẽ vì thế mà tui nhớ đến nó. Ngày xưa người ta ghi chép cẩn thận lắm.

  • Mà nói đến cỏ, tui thích ngắm những đồng cỏ xanh mướt ở quê. Hồi hè vừa rồi tui về quê, thấy mấy đứa nhỏ đang chơi trò chơi trốn tìm trong đó. Vui lắm! Tóc tui còn dính mấy cọng cỏ khô nữa! Khó chịu kinh khủng.

Đấy, tất cả những gì tui biết về cỏ trong Hán Việt. Hết rồi đó ông. Có gì cần hỏi nữa không? Tui mệt rồi, muốn đi ngủ đây. Ngủ ngon!

Cây cỏ từ Hán Việt là gì?

Ông hỏi tui “cây cỏ” từ Hán Việt là gì hả? Tui nhớ hồi học cấp 2, cô giáo dạy văn có giảng.

Bộ Thảo (艸).

  • Ý nghĩa: Cây cỏ. Đơn giản vậy thôi.
  • Số nét: 6. Viết cũng hơi mỏi tay đó.
  • Vị trí: Một trong 214 bộ thủ Khang Hy.
  • Độ phổ biến: Nhiều chữ có bộ này lắm, 1902 ký tự lận.
  • Ấn tượng cá nhân: Hồi đó học xong cứ thấy chữ nào có hai cái dấu cộng nằm ngang trên đầu là biết ngay có liên quan đến cây cối hoa lá.
#Cỏ Hán Việt #Tiếng Hán #Từ Hán Việt