Mẫn tiếng Hán nghĩa là gì?

83 lượt xem

Mẫn trong tiếng Hán:

  • Nghĩa: Nhanh nhẹn, mau mắn.
  • Ví dụ: "Mẫn tiệp" (敏捷) có nghĩa là nhanh nhẹn.
  • Luận Ngữ: Quân tử "mẫn" (敏) ư hành – người quân tử nhanh nhẹn trong hành động.

Góp ý 0 lượt thích

Mẫn tiếng Hán nghĩa là gì?

Hai hỏi Mẫn tiếng Hán nghĩa là gì hả? Ừ thì… theo mình hiểu, nó nói về sự nhanh nhẹn á, kiểu hoạt bát, mau lẹ ấy. Nhớ hồi học lớp 10, cô giáo dạy Văn giải thích trong Luận Ngữ có câu “quân tử dục nột ư ngôn, nhi mẫn ư hành”, đại ý là người quân tử nói ít nhưng làm nhiều, cái “mẫn ư hành” đó chính là sự nhanh nhẹn trong hành động.

Mình còn nhớ, hồi đó mình đọc thêm sách của thầy Nguyễn Hiến Lê, ông ấy cũng có nói về tính từ này, nhưng không nhớ cụ thể trang nào nữa rồi. Chỉ nhớ đại khái là nó liên quan đến sự khéo léo, năng động, không chỉ đơn thuần là nhanh thôi đâu.

Ví dụ như hồi hè năm ngoái, mình đi làm thêm ở quán cafe “Hương Quê” gần nhà, ngày nào cũng phải chạy đôn chạy đáo, phục vụ khách, pha chế, dọn dẹp, chỉ trong vòng 3 tiếng đồng hồ thôi mà mệt muốn xỉu. Chính xác là từ 14h đến 17h, lương 30k/giờ. Cũng nhờ cái sự “mẫn” đó mà mình làm việc khá hiệu quả, khách cũng khen mình nhanh nhẹn, chứ chậm chạp thì chắc bị đuổi việc mất.

Tóm lại, Mẫn là nhanh nhẹn, hoạt bát.

Mẫn trong Hán Việt có nghĩa là gì?

Hai hỏi Mẫn trong Hán Việt nghĩa gì hả Út? Chà, câu hỏi hay đấy! Mẫn này phức tạp lắm nha. Không đơn giản như tưởng tượng đâu.

① Lo lắng, ốm đau chết chóc: Đúng rồi, Mẫn (敏) trong nhiều ngữ cảnh mang nghĩa này. Như kiểu… ách… “nhạy cảm” về mặt thể chất và tinh thần. Cái này liên quan đến năng lượng, sự vận hành của cơ thể, y học cổ truyền… thậm chí có thể liên hệ đến thuyết Âm Dương Ngũ Hành nữa. Nghĩ sâu xa thì thấy đời người mong manh biết bao!

Thương nhớ: Cái này thì liên quan đến chữ 憫 (mẫn – nhưng là chữ khác, phiên âm giống nhau thôi). Chữ 憫 này thiên về sự thương xót, cảm thông sâu sắc, thương người khác đến mức đau lòng. Khác hẳn với “nhạy cảm” ở nghĩa trên. Thấy chưa, phải phân biệt cho rõ. Tôi nhớ hồi năm ngoái đọc một bài nghiên cứu về từ nguyên Hán Việt, người ta phân tích khá kỹ về sự khác biệt này.

Gắng gỏi: Cái này thì lạ nhỉ? Chắc là nghĩa chuyển, hoặc là một từ Hán Việt khác trùng âm thôi. Út không chắc lắm. Phải tra lại từ điển Hán Việt mới rõ. Cái này đúng là… bí ẩn!

Họ Mẫn: Đúng rồi, đây là họ của một số người. Họ Mẫn cũng khá phổ biến ở Việt Nam. Chắc chắn là do chữ Hán Mẫn (có thể là cả hai chữ Mẫn nói trên) mà ra.

Tóm lại, Mẫn đa nghĩa lắm. Phải xem ngữ cảnh mới biết nghĩa chính xác. Đời người cũng vậy, nhiều khi một câu nói, một hành động mang nhiều tầng nghĩa sâu xa. Thật thú vị!

Mẫn trong Hán Việt có nghĩa là gì?

Hai hỏi gì kì vậy trời! Mẫn á? Chắc Hai hỏi về cái chữ Mẫn trong từ điển Hán Việt chứ gì nữa! Thôi thì Út nói cho nghe, mà nghe cho kĩ nha, kẻo lại bảo Út nói sai!

Mẫn có nhiều nghĩa lắm, nhiều như ruộng nhà Út thời còn cày cấy! Nói chung là:

  • Lo lắng, bệnh tật, chết chóc: Đúng rồi đó! Cái này ai cũng biết, như bà Út nhà tui hồi tháng trước, lo lắng suốt ngày vì con mèo bị ốm, mắt cứ đỏ hoe lên như quả ớt chín!

  • Thương nhớ: Cái này thì lãng mạn hơn xíu. Tưởng tượng đi, như cái cảnh phim ngôn tình Hàn Quốc ấy, nam chính thương nhớ nữ chính, nước mắt ngắn dài, mấy ông đạo diễn hay dùng từ Mẫn lắm!

  • Gắng gỏi: À, đúng rồi, còn có nghĩa này nữa! Như Út đây nè, gắng gỏi làm việc, gắng gỏi trả lời câu hỏi của Hai cho xong, mệt muốn xỉu!

  • Họ Mẫn: Cái này khỏi nói, để dành cho những người họ Mẫn tự hào về cái họ của mình. Như anh hàng xóm nhà Út, họ Mẫn, người ta bảo họ Mẫn là dòng dõi quý tộc gì đó, Út thì không biết rõ lắm.

Đó, thế là đủ rồi nha Hai! Chắc Hai cũng hiểu rồi hen! Đừng hỏi Út nữa, Út phải đi làm đây! Mệt muốn chết!

Mẫn nghĩa Hán Việt là gì?

Út đây Hai ơi!

  • Mẫn là cần mẫn, chăm chỉ. Má hay kêu con Mẫn Mẫn hoài á. Mà con có siêng đâu trời.

  • Ủa mà cần mẫn là sao ta? Kiểu như con nhỏ lớp trưởng, sáng nào cũng tới sớm dọn dẹp hả?

  • Nói tới lớp trưởng, tự nhiên nhớ bả cho mình chép bài kiểm tra Toán hồi năm ngoái. Tính ra cũng siêng năng thiệt chớ.

  • Mà khoan, vậy mẫn có nghĩa nào khác không Hai? Chứ con thấy tên ai mà đặt có một chữ đâu. Hồi đó cô giáo dạy Văn kêu phải tìm hiểu nghĩa rộng, nghĩa bóng nữa mà.

  • Siêng năng thì cũng có nhiều loại, siêng học, siêng làm, rồi siêng… ăn nữa. Con thì siêng ăn nhất đó Hai.

Chữ mẫn có nghĩa là gì?

Hai hỏi chữ mẫn nghĩa là gì hả? Mẫn là chăm chỉ á! Chăm chỉ như con kiến tha mồi ấy, suốt ngày vù vù. Nhớ hồi nhỏ tui bị mẹ bắt làm việc nhà suốt, dọn dẹp, rửa chén, quét nhà… Mệt muốn chết luôn! Giờ nghĩ lại thấy cũng… thôi kệ đi.

  • Chăm chỉ.
  • Siêng năng.
  • Cần mẫn.

Mà nói chung là làm việc nhiều, không được nghỉ ngơi nhiều ấy. Thế mới gọi là mẫn. Tui nhớ có lần tui thức trắng đêm để hoàn thành bài tập, mệt lắm, nhưng mà xong rồi thấy vui ghê. Thế mới thấy cái sự mẫn này cũng có cái hay của nó.

  • Cái này tui nhớ năm nay tui làm bài tập cuối kì môn Toán, thức khuya lắm.
  • Mấy đứa bạn tui cũng vậy, ai cũng mẫn cả.
  • Học hành vất vả nhưng mà có thành quả thì sướng.

Đúng rồi, mẫn là thế đó. Mà không biết chị Hai hỏi làm gì nữa? Chị định làm gì mà lại hỏi chữ mẫn? À, mà hôm nay tui ăn mì gói ngon lắm, vị gà cay xé lưỡi. Đúng kiểu “mẫn” trong việc ăn uống luôn. Haha!

Mềm mại trong Hán Việt là gì?

Mềm mại trong Hán Việt là nhu nhuyễn.

Hai biết không, hồi xưa Út đi học ở Sài Gòn, có cái tiệm bánh kem Lan Anh trên đường 3 tháng 2 á, bánh ở đó mềm mại mà ngon kinh khủng. Nhất là cái bánh bông lan trứng muối, mềm tan trong miệng, lại còn béo ngậy nữa chứ.

Nhắc tới lại thèm, chắc bữa nào phải ghé mua ăn lại mới được. Mà Lan Anh giờ hình như dẹp rồi, tiếc ghê!

Mềm trong Hán Việt là gì?

Mềm? Miên. Đơn giản vậy thôi.

  • Ý nghĩa: Dễ uốn, linh hoạt. Vật liệu mềm mại.
  • Ứng dụng: Thường thấy trong mô tả chất liệu vải, kim loại dẻo, tính cách con người.
  • Ví dụ: Miên y (áo mềm), miên mại (dễ uốn nắn). Tự tìm hiểu thêm đi, đồ này nhiều lắm. Năm nay mình đang dùng loại vải miên làm từ sợi bông hữu cơ, mềm xịn hơn hẳn. Chất lượng tuyệt vời.

Hết. Câu hỏi gì nữa? Tôi bận lắm.

Mềm tiếng Hán là gì?

  • Miên.

    • Không chỉ là êm ái.
    • Linh hoạt cũng là miên.
    • Tư duy uyển chuyển. Giống như cách em sống.
#Mận #Nghĩa #Tiếng Hán