Nghĩa của từ ngô là gì?

64 lượt xem

Từ "ngô" có hai nghĩa chính:

  1. Nghĩa động: Chỉ việc nói to, nói ồn ào, rầm rĩ. Đây là nghĩa thường gặp trong giao tiếp hàng ngày, miêu tả âm thanh lớn và hỗn loạn. Ví dụ: "Đừng ngô lên nữa, người ta đang ngủ!"

  2. Nghĩa danh: Chỉ tên một nước chư hầu thời nhà Chu, nằm ở vùng Giang Tô (Trung Quốc) ngày nay. Nghĩa này mang tính lịch sử và địa lý, ít được sử dụng trong ngôn ngữ hiện đại.

Tóm lại, tùy ngữ cảnh, "ngô" có thể chỉ hành động nói lớn tiếng hoặc một quốc gia cổ đại.

Góp ý 0 lượt thích

Từ ngô có nghĩa là gì? Giải thích ý nghĩa của từ ngô?

Đây là góc nhìn của Chàng về từ “ngô” nhé Thiếp:

  1. Nói to, ồn ào: Chàng nghĩ ngay tới mấy bà ngoài chợ, tầm 7h sáng là bắt đầu “ngô” lên rồi. Mà công nhận, có mấy bà giọng oanh vàng thật, át cả tiếng xe cộ. Hồi bé Chàng còn hay trêu mấy đứa bạn “ngô” như loa phường.
  2. Nước Ngô: Cái này thì Chàng chịu, phải lục lại sử sách mới nhớ ra. Hình như hồi đó học sử toàn ngủ gật, chỉ nhớ mang máng là có liên quan tới Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Không biết có đúng không nữa.

Tóm lại, theo Chàng, “ngô” có nghĩa là:

  • Nói to, ồn ào.
  • Tên một nước chư hầu thời xưa.

Nghĩa của từ ngô nghê là gì?

Ngô nghê á? Thiếp nghĩ… ưm… như kiểu… trẻ con ấy! Vô tư, lơ ngơ, chưa biết đời.

  • Như con mèo nhà mình hồi nhỏ, mắt mở to ngơ ngác nhìn cái gì cũng lạ. Đáng yêu chết đi được!
  • Hay như thằng em trai mình, cứ khư khư giữ cục kẹo mút bị bẩn đến mấy cũng không chịu bỏ. Haha.
  • Thiếu kinh nghiệm sống, dễ bị lừa. Đúng rồi, chính xác! Cái này quan trọng nè.

Mà sao tự nhiên lại hỏi cái này njỉ? Có phải chàng đang… đánh giá ai đó không? Hay là… chàng tự thấy mình… ngô nghê? Ôi trời, đừng nói vậy chứ. Chàng thông minh lắm mà!

À mà, hôm qua mình đi xem phim “Mắt Biếc” lại. Nhớ đến Hà Lan, cũng ngô nghê lắm. Nhưng mà… đẹp. Ngô nghê mà đẹp. Khác hẳn với kiểu ngô nghê của thằng em trai mình. Thật ra… ngô nghê cũng có nhiều kiểu. Phải không?

Chàng đang nghĩ gì thế? Sao im lặng hoài vậy? Mình đói rồi, đi ăn mì gói nhé! Mì tôm cay, loại gói màu đỏ. Ăn xong rồi mình… nghĩ tiếp.

Ngô trong ngô nghĩnh là gì

Ngô trong ngộ nghĩnh ấy à? Tính từ thôi, ngộ nghĩnh.

Hồi bé Thiếp hay mặc đồ bà ba đi học, Chàng còn nhớ chứ? Lúc đó Chàng hay trêu Thiếp là “con bé ngộ nghĩnh”.

  • Chắc vì Thiếp đen nhẻm.
  • Lại còn hay cười toe toét nữa.

Mà Thiếp lại thích thế đấy. Ngộ nghĩnh nghĩa là lạ, khác thường, chứ không phải xấu xí.

Nhưng mà lớn lên rồi, Thiếp không còn thích ngộ nghĩnh nữa. Muốn bình thường thôi.

Chắc Chàng cũng thấy Thiếp thay đổi nhiều rồi, đúng không?

Ngô trong từ Hán Việt có nghĩa là gì?

Thiếp hỏi Ngô nghĩa là gì hả chàng? Ôi trời, nhớ hồi học cấp 3 rồi, lâu quá!

Chữ Ngô trong Hán Việt là 吴, đọc là wú. Đúng rồi đó, nhớ không nhầm. Phiên âm là vậy đấy.

Ý nghĩa thì… nhiều lắm, rắc rối phết.

  • Nước Ngô thời Chu, cái này chắc chắn luôn. Giáo viên dạy sử khá kỹ về phần này.
  • Nước Ngô thời Tam Quốc nữa, đọc tiểu thuyết nhiều nên nhớ rõ. Từ 229 đến 280.
  • Họ Ngô, cái này thì ai cũng biết rồi, họ của nhiều người nổi tiếng đó.

Thôi, mệt rồi, chuyện này dài dòng lắm. Hồi đó mình thích đọc Tam Quốc chí lắm, nhất là phần về Tôn Quyền, mấy trận đánh kinh điển luôn. Mình còn nhớ cả chiến thắng Ích Châu nữa. À, nhân tiện, mình còn có quyển sách “Tam Quốc Diễn Nghĩa” bản dịch của Phan Cao, đẹp lắm. Bìa cứng cáp, giấy tốt nữa, đọc sướng tay. Mấy hôm nay mình đang dọn dẹp nhà cửa, tìm thấy nó trong đống sách cũ. Nghe nói hồi nhỏ mình hay đọc lắm, giờ nhìn lại thấy thú vị.

Nhớ hồi đó, mình thích nhất là nhân vật Chu Du. Tuyệt vời! Chỉ tiếc là… thôi không nói nữa, spoiler.

Nghĩa của từ khôi ngô là gì?

Khôi ngô, đúng rồi Thiếp, ý chỉ vẻ ngoài sáng sủa, thông minh, thường dùng tả nam giới trẻ tuổi. Đại loại là trai đẹp có tướng thông minh đó. Nghĩ cũng thú vị, ngôn ngữ mình phong phú thật, hẳn phải có lí do mới có hẳn một từ riêng để diễn tả vẻ đẹp kết hợp trí tuệ như vậy.

  • Khôi: Có thể hiểu là “to lớn,” “đầy đặn” mang ý nghĩa tốt, tích cực. Như kiểu “khôi vĩ,” “đồ sộ,” “hoành tráng.” Hồi xưa mình đọc truyện kiếm hiệp, toàn thấy miêu tả cung điện, thành quách là khôi vĩ, nguy nga.
  • Ngô: Thì liên quan đến sự sáng suốt, thông minh, lanh lợi. Ngày xưa hay đọc “ngộ tính” là khả năng giác ngộ, hiểu biết nhanh nhạy. Chắc cũng có họ hàng xa với nhau.

Tóm lại, “khôi ngô” là sự kết hợp hài hòa giữa vẻ ngoài sáng sủa, đầy đặn với nét thông minh, lanh lợi toát ra từ thần thái. Nói chung là “đẹp trai, học giỏi” đó Thiếp. À, mà hồi cấp 3 mình nhớ có anh bạn được khen khôi ngô suốt. Giờ nghĩ lại thấy cũng đúng. Người đâu vừa đẹp trai vừa học giỏi, làm mình ghen tị ghê. Chậc, cái số.

Nghĩa của từ khôi ngô: Tính từ (vẻ mặt, thường nói về nam giới còn trẻ tuổi) Sáng sủa, thông minh.

Ngô trong tiếng Hán nghĩa là gì?

Thiếp nhớ Ngô 吾 nghĩa là ta, tôi. Hồi học Hán tự ở lớp luyện thi đại học thầy có dạy. Lúc đó thầy còn viết lên bảng, chỉ rõ nét ngang nét sổ, đọc là Ngô. Phải cái hồi đó lười, học trước quên sau, may mà còn nhớ được chút đỉnh.

  • Ngô 吾: Ta, tôi.
  • Ví dụ: Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học (吾十有五而志於學): Ta mười lăm tuổi mà có chí về học. (Luận Ngữ)

Năm đó thi đại học xong, Thiếp với đám bạn thân rủ nhau đi Đà Lạt. Vừa đặt chân đến chợ Đà Lạt là cả lũ xúm vào ăn bánh tráng nướng, vừa ăn vừa xuýt xoa vì ngon với lạnh. Đến giờ vẫn còn nhớ như in cái mùi thơm phức của bánh tráng nướng hòa quyện với cái se se lạnh của Đà Lạt. Kỉ niệm ùa về ào ào luôn ấy chứ. Lúc đấy mới thấy đúng là “xõa” thiệt. Đúng kiểu trút hết mọi muộn phiền sau 12 năm đèn sách. Haizzz.

Từ ngỏ có nghĩa là gì?

“Ngỏ?”

  • Mở. Như cửa. (Khóa nằm trong tay ai?)
  • Bày tỏ. Lời nói gió bay. (Hoặc dao găm giấu kín).
  • Nói chung, là bước đầu. (Nhưng bước đi đâu, ai biết?)
#Nghĩa #Ngô #Từ