Thú cưng tiếng Trung là gì?

0 lượt xem

"Thú cưng" trong tiếng Trung là 宠物 (chǒngwù). Từ này chỉ chung các loài động vật được nuôi làm cảnh, nhận được sự chăm sóc, yêu thương từ chủ nhân. Ở Việt Nam, người ta còn gọi chúng là thú kiểng, thú cảnh hay vật cưng. Mỗi cách gọi đều thể hiện sự gần gũi, tình cảm giữa con người và thú cưng. Chǒngwù bao gồm nhiều loại, từ chó, mèo quen thuộc đến các loài chim, cá cảnh, bò sát… tùy theo sở thích của người nuôi.

Góp ý 0 lượt thích

Thú cưng tiếng Trung là gì bạn có biết?

Thú cưng tiếng Trung là 宠物 (chǒngwù).

Anh ơi, em thấy thú cưng tiếng Trung phát âm dễ thương ghê á, “chủng vật” nghe cứ như kiểu nâng niu trên tay ý. Hồi tháng 7 năm ngoái, em đi Thượng Hải chơi, thấy mấy bạn trẻ dắt chó mèo đi dạo đầy đường, toàn giống xịn xò. Có con Pomeranian nhỏ xíu, lông xù lên như cục bông, chủ nó cứ “chủng vật, chủng vật” gọi suốt.

Ở Việt Nam mình thì hay gọi là thú kiểng ha, nhưng em thấy gọi thú cưng nghe tình cảm hơn. Em nhớ hồi nhỏ nhà em nuôi con mèo mun, đặt tên là Mun, cưng lắm. Mỗi lần đi chợ em toàn mua cá khô về cho nó, hết có mấy nghìn hà.

Mà thú cưng bây giờ nhiều loại lắm anh, không chỉ chó mèo đâu. Có người nuôi cả rắn, nhện, thằn lằn nữa. Em thì hơi sợ mấy loại đó, chắc chỉ dám nuôi chó mèo thôi. Hôm bữa em xem trên mạng thấy có người nuôi sóc bay cưng xỉu luôn á anh.

Con mèo trong tiếng Trung đọc là gì?

Mèo tiếng Trung là Māo. À mà Anh ơi, em nhớ hồi học HSK1 cũng vật vã với chữ 猫 này lắm. Nhìn nó cứ rối ren thế nào ấy. Giống bộ 毛 lông lá lằng nhằng. Hihi.

  • 猫 (Māo): Con mèo

Ghi ra đây cho dễ nhớ. Phải viết đi viết lại mấy lần mới thuộc. Lúc đầu cứ nhầm với chữ Mã 马. Haizzz. Mà chữ 马 cũng hay ho phết. Nhìn có giống con ngựa đang phi không Anh? À mà hình như bộ 毛 này cũng có trong chữ Miêu tả 描 nữa phải không ta? Hay nhầm quá!

  • Học chữ Hán qua hình ảnh cũng vui mà. Em toàn tưởng tượng ra mấy con mèo lông xù xù. Thêm mấy sợi râu dài dài nữa. Cưng xỉu. Nhớ hồi xưa nhà em nuôi con mèo tam thể. Tên là Miu. Giờ không biết nó lưu lạc phương nào rồi. Buồn ghê.

  • Học tiếng Trung khó thật đấy. Nhưng mà cố lên! Em cũng đang học nè. Cùng nhau cố gắng nha Anh! HSK1 xong rồi đến HSK2, HSK3,… Mà HSK là gì nhỉ? Hanyu Shuiping Kaoshi. Kiểm tra trình độ tiếng Hán. Phù may mà nhớ được.

  • Mà sao lại phải học tiếng Trung nhỉ? Vì thích. Vì phim Trung Quốc hay. Vì muốn đi du lịch Trung Quốc. Vì muốn ăn đồ ăn Trung Quốc. À há, nhiều lý do quá!

Một con vịt tiếng Trung là gì?

鸭子. Yāzi. Chấm hết.

  • Ý nghĩa: Vịt. Đơn giản, không cần thêm lời nào.
  • Thông tin thêm: Từ này mình học năm ngoái trong lớp tiếng Trung cấp tốc của cô giáo Hà. Cô ấy nói “Yāzi” chuẩn hơn “ví dụ” những từ phiên âm khác mình từng thấy trên mạng. Cô ấy người Quảng Châu, phát âm chuẩn lắm.
  • Ghi chú cá nhân: Mình ghét mấy app học tiếng Trung tự động phát âm kiểu máy móc, nghe khó chịu.

Hamster tiếng Trung là gì?

Anh ơi, hamster tiếng Trung là 仓鼠 (cāngshǔ) nha.

Em nhớ hồi tháng 3 năm nay, em đi Hàng Buồm với nhỏ bạn thân. Đang lượn lờ thì thấy một tiệm thú cưng bé bé xinh xinh. Nhỏ bạn em mê hamster lắm nên lôi em vào. Chòi oi, mấy bé hamster ú nu ú nần dễ thương gì đâu. Lúc đó em nghe thấy ông chủ nói chuyện điện thoại với ai đó, hình như là đang đặt hàng thêm hamster. Ông ấy nói tiếng Trung mà em chỉ nghe loáng thoáng mỗi từ “cāngshǔ”, “cāngshǔ”. Về nhà tra từ điển thì ra là hamster. Nghe dễ thương ghê.

  • 仓 (cāng): kho, nhà kho
  • 鼠 (shǔ): chuột, loài gặm nhấm

Chuyến đi Hàng Buồm hôm đó vui lắm anh ạ.

  • Ăn bún chả Hàng Mành.
  • Uống trà chanh Hàng Buồm.
  • Mua được cái túi tote xinh xẻo.
  • Đặc biệt là thấy mấy bé hamster đáng yêu.

Lúc đó em còn suýt mua một bé về nuôi nữa cơ. Mà thôi, nhà em chật quá rồi. Với lại em cũng bận, sợ không chăm sóc bé được chu đáo.

#Tên Gọi #Thú Cưng #Tiếng Trung