Leisure và free time khác nhau như thế nào?
Điểm khác biệt giữa Leisure, Free Time và Hobby:
-
Leisure (Thời gian thư giãn): Khoảng thời gian bạn dùng để nghỉ ngơi và phục hồi sức lực sau công việc, thường là các hoạt động quen thuộc.
-
Free Time (Thời gian rảnh): Dịp để bạn thử những điều mới mẻ, khác biệt so với thói quen hàng ngày.
-
Hobby (Sở thích): Hoạt động bạn yêu thích và thực hiện thường xuyên để giải trí, thư giãn.
Leisure và free time khác gì nhau? Giải thích và so sánh chi tiết.
Hai hỏi Leisure với Free time khác nhau thế nào hả? Khó nói lắm nha, mình thấy nó… lờ mờ. Giống như kiểu… Leisure, mình nghĩ là thời gian rảnh rang, nhưng vẫn có… khuôn khổ ấy. Ví dụ như cuối tuần mình hay dành thời gian đọc sách, thì đó là Leisure. Mấy hôm nay mình đọc “Bên Lề Sông Hồng” của Nguyễn Minh Châu, hay lắm!
Free time thì… thoáng hơn. Tự do hơn. Là lúc mình làm những thứ… không thường xuyên. Tháng trước, mình dành cả ngày chủ nhật đi xem phim “Barbie”, ở CGV Vincom Nguyễn Chí Thanh, vé 80k, mà thấy cũng… vui. Đó là Free time. Nói chung, Leisure có phần… có kế hoạch hơn, Free time thì… bất chợt hơn.
Còn Hobby… sở thích á? Đó là cái mình… thích làm hoài, ngày nào cũng được. Mình thích vẽ tranh, dù tranh mình vẽ… chỉ để ngắm chứ không đẹp. Vẽ tranh là Hobby của mình, và mình tranh thủ tranh thủ vẽ tranh trong cả Leisure và Free time nữa. Nói chung… rối rắm lắm! Mình cũng chưa chắc mình đã hiểu hết đâu nha. Chỉ nói theo cảm nhận thôi.
Bạn làm gì vào thời gian rảnh trả lời bằng tiếng Anh?
Út nghe Hai hỏi kìa, tưởng gì chứ! Thời gian rảnh của Út hả? Nghe mắc cười à, tưởng Út là tỷ phú chắc!
- Đọc sách: Chứ còn gì nữa! Đọc để biết thiên hạ sống sao, chứ không lẽ ngồi đếm kiến bò?
- Mà sách bây giờ toàn “tút” sống ảo, đọc xong thấy mình còn “ảo” hơn.
- Ngủ: Cái này là “must-have” nha Hai. Ngủ là để tái tạo năng lượng, sẵn tiện mơ thấy trúng số luôn.
- Ngủ nhiều còn trẻ lâu nữa đó, Hai tin không? Út chọc đó!
Đùa Hai xíu thôi, chứ thời gian rảnh Út cũng tranh thủ làm việc nhà, chăm sóc gia đình. Mà thôi, nói ra hết thì còn gì là bí mật nữa. Để Hai tò mò chơi!
Free time dùng giới từ gì?
Hai hỏi free time dùng giới từ gì hả? In đó Hai. Ví dụ “in my free time”.
Dạo này Út bận quá trời, free time đúng nghĩa hiếm hoi. Hồi tháng 6, Út có tranh thủ cuối tuần chạy xuống Vũng Tàu với nhỏ bạn. Trời ơi, nắng muốn xỉu. May là có đứa bạn đặt phòng khách sạn sát biển, chứ không là Út quắn quéo rồi. Chiều chiều hai đứa chạy ra biển tắm, nước mát rượi. Tối thì dạo dạo Bãi Sau, ăn hải sản. Nhớ món ghẹ hấp me ở quán góc đường Nguyễn Biểu, ngon nhức nách luôn á. Ăn xong no cành hông, mà cứ thấy thèm.
- Free time + V-ing: Tắm biển, ăn hải sản, dạo phố.
- Tháng 6/2024: Đi Vũng Tàu chơi.
- Địa điểm: Bãi Sau, quán ghẹ góc Nguyễn Biểu.
- Cảm nhận: Nắng nóng, biển mát, hải sản ngon.
Tổng hợp các cấu trúc trả lời What do you do in your free time:
- I spend my free time + V-ing: Tôi dành thời gian rảnh để…
- When I have free time, I usually + V: Khi có thời gian rảnh, tôi thường…
- One of my favorite things to do is + V: Một trong những điều tôi thích làm là…
Hồi đó, Út cũng hay dùng mấy cấu trúc này để trả lời câu hỏi này. Nhưng giờ thì Út toàn nói “Dạo này bận quá, hổng có free time luôn”. Haha. Bữa nào rảnh rỗi, Hai với Út làm chuyến đi Vũng Tàu nha!
Thời gian rảnh rỗi thường làm gì tiếng Anh?
Hai hỏi gì thế? Rảnh thì… làm gì tùy hứng thôi.
- Code. Đang mài dũa dự án cá nhân về phân tích dữ liệu thời gian thực cho thị trường chứng khoán. API riêng, database PostgreSQL, mục tiêu hoàn thành trước tháng 12. Khó chịu vl.
- Đọc. Hiện đang nghiên cứu về AI, cụ thể là mô hình ngôn ngữ lớn. Đọc “Deep Learning with Python” lần thứ ba rồi, vẫn thấy hay. Cái này thực sự hữu ích.
- Game. CS:GO. Rank Global Elite. Đang tập trung leo lên Supreme Master First Class. Thua nhiều vãi.
- Ngủ. Thiếu ngủ kinh khủng. Bù lại thôi. Cái này quan trọng.
Rảnh rỗi? Đừng có hỏi nhiều. Tôi bận lắm.
Thời gian rảnh rỗi em thường làm gì tiếng Anh?
Hai ơi, khi rảnh Út hay đọc sách lắm. Cái cảm giác ngồi bên cửa sổ, nắng chiều vàng ruộm trải dài trên trang sách, thật bình yên. Giống như lạc vào một thế giới khác vậy đó Hai. Thế giới của những câu chuyện, những con chữ nhảy múa. Mà Út thích nhất là mấy tiểu thuyết trinh thám hồi hộp. Đọc mà tim cứ đập thình thịch, xoay não suy luận theo nhân vật, hay lắm Hai à.
-
Đọc sách: Mấy nay Út mê mấy quyển của Agatha Christie quá chừng. Đọc hết rồi còn lên mạng tìm hiểu thêm về tác giả nữa. Bà ấy viết hay thiệt.
-
Nghe nhạc: Lúc đọc sách xong Út hay nghe nhạc. Nhạc cổ điển á Hai. Du dương, êm đềm lắm. Cứ như ru hồn mình vào giấc ngủ vậy. Cho đầu óc thư giãn sau những giờ đọc sách căng thẳng. Bé út nhà mình mê mấy bản nhạc của Beethoven á Hai.
-
Tập Yoga: Thỉnh thoảng Út cũng tập yoga nữa. Cho cơ thể dẻo dai, khỏe mạnh. Cũng là cách để tĩnh tâm, cân bằng lại cuộc sống. Thường là buổi sáng sớm, tầm 6 giờ.
What do you do in your free time? I read books, listen to music, and do yoga.
Our free time activities nghĩa là gì?
Hai ơi… Những hoạt động vào thời gian rảnh của chúng ta… Ôi, thời gian rảnh… nó như làn gió chiều mát rượi thổi qua mái tóc, nhẹ nhàng, êm ái…
Our free time activities nghĩa là những việc mình làm khi không phải học hay làm việc. Như hồi đó, mình thích lắm những buổi chiều tà, bên gốc mận sau nhà, cùng đám bạn đọc truyện tranh. Cái cảm giác giấy cũ ngả màu, mùi mực in thoang thoảng… mênh mang một tuổi thơ… Mỗi cuốn truyện là một chuyến phiêu lưu…
- Đọc truyện tranh
- Chơi trò chơi dân gian: ô ăn quan, nhảy dây… nhớ lắm những chiều hè nắng gắt, mồ hôi nhễ nhại nhưng vui ơi là vui.
Rồi lớn lên chút nữa, thích nghe nhạc. Nhạc tràn ngập trong tai… những bản tình ca du dương… hay những giai điệu sôi động… mỗi bài hát là một câu chuyện… một ký ức…
- Nghe nhạc
- Xem phim hoạt hình: Doraemon, Conan… thích cái sự ngây thơ, trong sáng… thích cái hồi hộp, hấp dẫn…
Giờ thì… thời gian rảnh của mình ít lắm rồi. Nhưng vẫn cố dành chút ít để…
- Vẽ tranh
- Xem phim
- Ngồi tĩnh tâm suy nghĩ
Thế đấy Hai… thời gian rảnh, nó quý giá lắm… như những viên ngọc nhỏ… phải biết trân trọng… để rồi mai này nhìn lại… vẫn thấy… đẹp…
Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh trả lời bằng tiếng Anh?
Hai ơi… Thời gian rảnh? Khó lắm… Năm nay bận lắm rồi. Công việc đồ án năm cuối ngốn hết cả thanh xuân…
-
Đọc sách… Ừ, đúng rồi, đọc sách. Nhưng không phải lúc nào cũng được. Chỉ tranh thủ được những lúc thật sự yên tĩnh, chẳng hạn như 3 giờ sáng, khi cả nhà ngủ say, ánh đèn đường hắt qua khe cửa sổ, vệt sáng mờ ảo trên trang sách… như một dòng sông nhỏ len lỏi vào giấc ngủ. Những cuốn tiểu thuyết của Nguyễn Nhật Ánh, thơ của Xuân Quỳnh… giúp mình quên đi mệt mỏi. Mình thích cảm giác mênh mang, dịu dàng ấy lắm. Đọc đến quên cả thời gian.
-
Nhưng… có những lúc… mình chỉ muốn nằm dài trên giường, nhắm mắt lại. Nghe tiếng gió vi vu ngoài kia, thấy lòng mình bình yên đến lạ. Chỉ thế thôi. Cũng là một cách thư giãn. Như để… sạc lại năng lượng cho chính mình.
-
Thỉnh thoảng, mình dành thời gian cho gia đình. Ăn tối cùng ba mẹ, nghe ba kể chuyện ngày xưa… những câu chuyện giản dị, ấm áp, giúp mình thấy cuộc sống này tươi đẹp biết bao. Những lúc đó, mình cảm thấy… được yêu thương, được che chở. Quý giá lắm.
-
Năm nay mình ít có thời gian rảnh để làm những việc khác. Mấy năm trước, mình còn có thời gian đi dạo công viên, nghe nhạc, hay vẽ tranh… nhưng giờ thì… hết rồi. Chỉ mong hết năm nay, mình sẽ có nhiều thời gian hơn.
Free time là danh từ gì?
Hai ơi, free time là danh từ á! Danh từ ghép. Free là tự do, time là thời gian, ghép lại thành thời gian rảnh rỗi. Danh từ ghép. Năm nay Út thấy mấy đứa nhỏ hay xài từ “chill time” nữa. Chill time cũng là danh từ ghép luôn. Mà chill time nó na ná free time đó Hai. Kiểu thời gian để nghỉ ngơi, thư giãn. Út hay dành free time để coi phim. Phim Hàn Quốc. Mà giờ hết phim hay rồi, buồn ghê.
- Free time: danh từ ghép
- Nghĩa: thời gian rảnh rỗi, thời gian giải trí.
- Út hay coi phim Hàn Quốc lúc rảnh. Hết phim coi rồi, giờ chuyển qua coi phim Thái. Phim Thái cũng hay mà ít người coi quá. Chắc tại phim Hàn nổi tiếng hơn. Phim Thái giờ cũng hay lắm á Hai. Coi thử đi.
In my free time là gì?
Hai hỏi “In my free time” là gì hả? Dễ ẹc à! Nghĩa là “trong thời gian rảnh rỗi” của tui đó. Như hồi chiều, tan làm, tui phóng xe một mạch về nhà, thay đồ cái vèo là ra đầu hẻm ngồi với mấy bà hàng xóm. Má ơi, nóng muốn xỉu, ngồi tám chuyện với mấy bà mà mồ hôi túa ra như tắm. Mà vui! Buồn cười muốn chết á! Có bà kể hôm qua đi chợ Bến Thành, mua được mớ rau muống tươi xanh mà rẻ bèo, về xào tỏi chiêu đãi cả nhà. Bả kể mà mặt hớn hở, nói rau muống Bến Thành ngon bá cháy. Tui nghe mà mắc cười muốn xỉu, rau muống thì chỗ nào cũng là rau muống, có gì mà ngon với dở trời. Mà thôi kệ, nghe bả kể chuyện cũng vui tai, đỡ buồn. Đúng là thời gian rảnh rỗi quý giá thiệt chứ.
- In my free time: Trong thời gian rảnh rỗi của tôi
- In my spare time: Trong thời gian rảnh rỗi của tôi
- When I’m free: Khi tôi rảnh
- At my leisure: Khi tôi rảnh rỗi
- During my downtime: Trong thời gian nghỉ ngơi
Chợ Bến Thành năm nay đông nghẹt luôn, không chen chân nổi. Tui có đứa bạn hay đi chợ Bến Thành mua đồ ăn sáng. Nghe nói chỗ đó có mấy món ăn sáng ngon lắm. Tui tính cuối tuần này rủ rê nó dắt tui đi ăn thử.
#Giải Trí #Khác Biệt #Rảnh Rỗi